;
PHẦN 13: TỔNG QUÁT CÁC BƯỚC KẾ TOÁN PHẢI LÀM CUỐI THÁNG 03
Bước 1. Trích khấu hao TSCĐ, phân bổ CCDC
Bước 2. Xác định giá vốn hàng bán
Bước 3. Kết chuyển các TK 5211 + 5212 + 5213 qua TK 511 (nếu có)
Bước 4. Kết chuyển TK 511 và các TK loại 6,7,8 qua TK 911
Bước 5. Cuối cùng KC TK 911 qua TK 4212 để xác định KQKD
Bước 6. Kết chuyển thuế GTGT khấu trừ Quý 1
Do Tháng 3 là tháng cuối Quí 1 nên thực hiện thêm nghiệp vụ: Kết chuyển thuế GTGT khấu trừ Quý 1 khi làm sổ sách kế toán
Như vậy đối với các DN khai thuế GTGT theo Quý thì cuối các tháng 3,6,9,12 các bạn phải thực hiện thêm nghiệp vụ kết chuyển thuế GTGT được khấu trừ cuối Quý (nói thêm : các DN kê khai thuế GTGT theo tháng thì cuối mỗi tháng thực hiện nghiệp vụ này)
Sau đây chúng ta sẽ làm từng bước như sau :
Bước 1. Trích khấu hao TSCĐ, phân bổ CCDC
Hướng dẫn Trích khấu hao TSCĐ T03/2022
Ta mở file “PM Khau hao TSCD.xlsx” đến sheet T03:
Tháng 3/2022 không phát sinh tăng, giảm TSCĐ nên tại File “Phan mem Khau hao TSCD” chúng ta đi qua Sheet “T03” để lấy số liệu khấu hao trong tháng 03, tại ô S115 là tổng số tiền trích KH trong T03/2022 ( = 5.000.000 đ), như vậy tháng 03 máy đã không còn tính khấu hao Máy Photocopy đã thanh l{ trong tháng 02.
Ta định khoản vào sổ kế toán như sau:
Ngày ghi sổ dd/mm/yy |
Tháng Ghi sổ |
Ngày C/từ dd/mm/yy |
SP
|
DIỄN GIẢI CÁC NGHIỆP VỤ PHÁT SINH |
NỢ
|
CÓ
|
SỐ TIỀN PHÁT SINH |
31/03/22 |
3 |
31/03/22 |
PKT |
Khấu hao TSCĐ T03/22 (BPQL) |
6424 |
214 |
5,000,000 |
Hướng dẫn Phân bổ CCDC T03/2022
Bây giờ muốn biết số phân bổ tháng 3/2022 bạn mở file excel PM Phan bo CCDC.xlsx lên qua Sheet T03 để xem kết quả Phân bổ, có được con số này thì các bạn định khoản vào Sheet Nhap Lieu trong Phần mềm làm sổ sách kế toán như sau:
Ngày ghi sổ dd/mm/yy |
Tháng Ghi sổ |
Ngày C/từ dd/mm/yy |
SP
|
DIỄN GIẢI CÁC NGHIỆP VỤ PHÁT SINH |
NỢ
|
CÓ
|
SỐ TIỀN PHÁT SINH |
31/03/22 |
3 |
31/03/22 |
PKT |
Khấu hao TSCĐ T03/22 (BPQL) |
6424 |
214 |
5,000,000 |
31/03/22 |
3 |
31/03/22 |
PKT |
Phân bổ CCDC T03/22 (BPQL) |
6423 |
242 |
1,460,000 |
Bước 2. Xác định giá vốn hàng bán T03/2022
+ Giá vốn hàng bán là tổng giá vốn xuất kho của tất cả các mặt hàng đã xuất bán trong tháng 03/2022. Như vậy để biết Giá vốn hàng bán trong tháng, các bạn phải hoàn thành xong Báo cáo NXT kho tháng 03/2022
+ Cuối tháng kế toán Ghi nhận Giá vốn hàng bán trong tháng như sau :
Nợ 632 / Có 156 : số tiền là tổng giá trị xuất trên Báo cáo NXT kho tháng 03/2022
Các bạn mở File Excel “Phan mem kho.xlsx”, tại Sheet 5-Xem BC Tong Hop, tìm đến Báo cáo NXT Tổng Hợp Kho Tháng 03 năm 2022 , đi đến ô Tổng Thành tiền Xuất (ô BF9), giá trị ô này 1.227.774.425 đ chính là Giá vốn hàng bán trong tháng 3/2022. Lưu { : khi đưa giá trị này qua Phần mềm làm sổ kế toán, các bạn Copy và dán Giá trị qua chứ đừng gõ trực tiếp, vì các số Excel thường có số thập phân phía sau:
Ngày ghi sổ dd/mm/yy |
Tháng Ghi sổ |
Ngày C/từ dd/mm/yy |
SP
|
DIỄN GIẢI CÁC NGHIỆP VỤ PHÁT SINH |
NỢ
|
CÓ
|
SỐ TIỀN PHÁT SINH |
31/03/22 |
3 |
31/03/22 |
PKT |
Giá vốn hàng bán T03/2022 |
632 |
156 |
1,227,774,425 |
Bước 3. Kết chuyển các TK 5211 + 5212 + 5213 qua TK 511 (nếu có)
+ Theo nguyên lý kế toán, các Tài khoản giảm trừ Doanh thu như TK 5211+5212+5213, cuối tháng phải KC qua TK 511. Trong tháng 3/2022 Cty có phát sinh TK giảm trừ Doanh thu nên chúng ta vào sổ KT như sau :
Ngày ghi sổ dd/mm/yy |
Tháng Ghi sổ |
Ngày C/từ dd/mm/yy |
SP
|
DIỄN GIẢI CÁC NGHIỆP VỤ PHÁT SINH |
NỢ
|
CÓ
|
SỐ TIỀN PHÁT SINH |
31/03/22 |
3 |
31/03/22 |
PKT |
KC TK 5212 qua TK 511 |
511 |
5212 |
24,000,000 |
+ Sau khi nhập liệu xong các nghiệp vụ trên là các bạn đã hoàn thành xong việc tập hợp Doanh thu và Chi phí phát sinh trong tháng 3/2022
+ Theo nguyên lý kế toán để Xác định KQKD cuối tháng, chúng ta phải Kết chuyển các TK loại 5,6,7,8 qua TK 911, sau đó nhìn vào TK 911 sẽ cho thấy KQKD là lãi hay lỗ. Để thực hiện các bút toán Kết chuyển, tại File Excel “PM SO KE TOAN.xlsx”, các bạn đi đến Sheet 4-Xem CDPS thang, tìm đến
“BẢNG CÂN ĐỐI PHÁT SINH THÁNG 3 NĂM 2022”, các bạn thấy 2 cột Phát sinh Nợ và Phát sinh Có có các con số, thì các con số này là tổng hợp số phát sinh của từng Tài khoản do máy tự động cộng gộp lại từ Sheet 3-NhapLieu + Chúng ta cần Kết chuyển các con số phát sinh đó của các TK loại 5,6,7,8 qua TK 911 để xác định KQKD. Các con số này các bạn Copy và dán Giá trị qua Sheet 3-NhapLieu, chứ không gõ trực tiếp. Sau khi Kết chuyển xong thì các TK loại 5,6,7,8 sẽ không còn số dư cuối Kỳ trên Bảng CDSPS
Để Kết chuyển nhanh và chính xác
+ Ví dụ các bạn muốn KC TK 511 qua TK 911 thì tại Bảng Cân đối số phát sinh tháng 01 năm 2022, đi đến dòng TK 511 sẽ thấy Số dư cuối Kỳ (SDCK) TK 511 đang nằm bên Cột Có, bây giờ phải KC số này qua TK 911 và sau khi KC TK 511 phải hết số dư cuối Kỳ. Chúng ta nhận xét như sau : TK 511 đang có SDCK bên Có, vậy khi KC chúng ta phải Ghi Nợ TK 511, thì sau khi KC mới hết SDCK TK 511.
Các bạn qua Sheet 3-NhapLieu định khoản như sau vào ngày cuối tháng :
Kết chuyển TK 511 qua TK 911 : Nợ 511 – Có 911 : số tiền copy bên Bảng CDSPS qua
+ Sau khi thực hiện xong định khoản trên, bạn qua Bảng CDSPS xem, nếu TK 511 không còn SDCK là đã kết chuyển xong, trường hợp nếu còn SDCK là chúng ta KC sai, khi đó chúng ta qua Sheet Nhap Lieu và xóa số đã KC đi (giống như là chúng ta chưa KC) và thực hiện lại việc KC
+ Thực hiện tương tự việc KC cho các TK loại 5,6,7,8 còn lại
+ Lưu ý : Khi KC là KC Tài khoản con chứ không KC Tài khoản cha (Vd : TK 642 là TK cha, có các TK con là 6421 – 6422 – 6423 … thì khi KC chỉ KC các TK con này, còn TK cha máy tự động cộng dồn lại )
Kết quả sau khi kết chuyển xong các TK bên Phần mềm sổ kế toán :
Ngày ghi sổ dd/mm/yy |
Tháng Ghi sổ |
Ngày C/từ dd/mm/yy |
SP
|
DIỄN GIẢI CÁC NGHIỆP VỤ PHÁT SINH |
NỢ
|
CÓ
|
SỐ TIỀN PHÁT SINH |
31/03/22 |
3 |
31/03/22 |
PKT |
KC TK 511 qua TK 911 |
511 |
911 |
1,327,900,000 |
31/03/22 |
3 |
31/03/22 |
PKT |
KC TK 515 qua TK 911 |
515 |
911 |
552,214 |
31/03/22 |
3 |
31/03/22 |
PKT |
KC TK 632 qua TK 911 |
911 |
632 |
1,206,594,425 |
31/03/22 |
3 |
31/03/22 |
PKT |
KC TK 635 qua TK 911 |
911 |
635 |
5,902,000 |
31/03/22 |
3 |
31/03/22 |
PKT |
KC TK 6411 qua TK 911 |
911 |
6411 |
60,187,963 |
31/03/22 |
3 |
31/03/22 |
PKT |
KC TK 6421 qua TK 911 |
911 |
6421 |
56,943,519 |
31/03/22 |
3 |
31/03/22 |
PKT |
KC TK 6423 qua TK 911 |
911 |
6423 |
1,680,000 |
31/03/22 |
3 |
31/03/22 |
PKT |
KC TK 6424 qua TK 911 |
911 |
6424 |
5,000,000 |
31/03/22 |
3 |
31/03/22 |
PKT |
KC TK 6427 qua TK 911 |
911 |
6427 |
3,366,860 |
Bước 5. Cuối cùng KC TK 911 qua TK 4212 để xác định KQKD (T03/2022)
+ Sau khi thực hiện xong Bước 4, các bạn qua Bảng CDSPS tháng 3/2022 để xem số liệu phát sinh của TK 911 :
- Bên Có TK 911 là tập hợp Doanh thu
- Bên Nợ TK 911 là tập hợp Chi phí
Nếu Doanh thu > Chi phí : Cty có lãi, lúc này TK 911 có SDCK bên Có (chính là số tiền lãi)
Nếu Doanh thu < Chi phí : Cty lỗ, lúc này TK 911 có SDCK bên Nợ (chính là số tiền lỗ)
+ Theo nguyên lý kế toán, chúng ta KC số lãi hoặc lỗ này qua TK 4212, như sau :
- Nếu Cty có lãi : Ghi Nợ 911 / Có 4212 : copy số lãi qua
- Nếu Cty lỗ : Ghi Nợ 4212 / Có 911 : copy số lỗ qua
+ Sau khi thực hiện định khoản trên, các bạn qua Bảng CDSPS, kiểm tra TK 911 nếu thấy hết SDCK là đã KC xong
Kết quả thực hiện bước này như sau :
Ngày ghi sổ dd/mm/yy |
Tháng Ghi sổ |
Ngày C/từ dd/mm/yy |
SP
|
DIỄN GIẢI CÁC NGHIỆP VỤ PHÁT SINH |
NỢ
|
CÓ
|
SỐ TIỀN PHÁT SINH |
31/03/22 |
3 |
31/03/22 |
PKT |
KC TK 911 qua TK 4212 (lỗ) |
4212 |
911 |
11,222,553 |
Bước 6. Kết chuyển thuế GTGT khấu trừ Quý 1
+ Đối với các DN khai báo thuế GTGT theo Quí thì cuối các tháng 3,6,9,12 các bạn phải làm nghiệp vụ KC thuế GTGT khấu trừ Quí
+ Sau đây sẽ giải thích về nghiệp vụ này như sau :
NGUYÊN TẮC GHI CHÉP SỔ SÁCH KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ KHẤU TRỪ THUẾ VAT CUỐI QUÝ
Vào cuối Quý , DN dựa trên số liệu TK 133 (thuế VAT được khấu trừ Quý ) và TK 3331 (Thuế VAT phải nộp Quý) để định khoản vào sổ sách KT nghiệp vụ khấu trừ thuế VAT. Các bạn làm như sau :
Bước 6.1 : Bạn mở Bảng CDSPS Quý ra (lưu ý là BCDPS Quý chứ không phải tháng) như sau :
- Mở File Excel “PM SO KE TOAN.xlsx” ra, đi đến Sheet “5-In CDPS”, tại mục “In từ tháng” (ô O10) gõ số 1; tại mục “đến tháng” (ô P10) gõ số 3 và tại nút lọc Filter ô O12, lọc ra chữ “IN”, thì chúng ta sẽ có Bảng CDPS Quí 3
- Kế tiếp Xem Số dư cuối Kỳ bên nợ của TK 133 là bao nhiêu (giả sử là số A) , thì số này chính là số “thuế VAT được khấu trừ cuối Quý “
và xem Số phát sinh bên có của TK 3331 là bao nhiêu (giả sử là số B), thì số này chính là số “thuế VAT phải nộp phát sinh trong Quý” (lưu { nếu trong Quý này có phát sinh nghiệp vụ điều chỉnh giảm VAT đầu ra phải nộp ví dụ như có phát sinh hàng bán bị trả lại, thì các bạn phải trừ lại số thuế VAT phải nộp do điều chỉnh giảm này. Để hiểu rõ hơn các bạn xem ví dụ thực tế số liệu Cty Thành Công phía dưới). Có bạn thắc mắc : Tại sao chúng ta xem Số phát sinh bên Có của TK 3331 mà không xem Số dư cuối Kỳ của TK 3331 ? Là vì chúng ta đang xét số thuế VAT phát sinh phải nộp trong Quý nên phải xem bên cột phát sinh
- Bạn xem Bước 6.2 dưới đây minh họa các trường hợp thực hiện việc ghi chép khấu trừ thuế VAT trên sổ sách kế toán cuối Quý
Bước 6.2 : chúng ta so sánh 2 số vừa xem trên với 2 trường hợp :
Trường hợp 1 : Nếu A > B (ví dụ A là 15 đ, B là 5 đ), nghĩa là số thuế VAT được khấu trừ cuối Quý (15 đ), lớn hơn số thuế VAT phải nộp trong Quý (5 đ). Chúng ta xem BCDPS minh họa của Cty TNHH A như sau :
thì cuối quý 1/2022 (vào ngày 31/03/2022) chúng ta thực hiện bút toán KC thuế VAT được khấu trừ quý 1/2022 như sau : vì thuế VAT phải nộp là 5đ, trong khi thuế VAT được khấu trừ là 15đ nên chỉ cần Kết chuyển số thuế được khấu trừ bằng số thuế phải nộp (nghĩa là KC 5 đ), để DN không phải nộp thuế VAT trong quí này. Chúng ta vào sổ :
+ Kết chuyển thuế VAT khấu trừ Quý 1/2022 : Có 133/ Nợ 3331 : 5
và sau khi làm bút toán trên, thì Bảng CDSPS sẽ như sau :
Như vậy thì TK 133 có số dư cuối Kỳ nằm bên Nợ : 10 đ, nghĩa là cuối Quý 1/2022, Cty A còn được khấu trừ VAT 10 đ (số này qua Quý 2/2022 sẽ khấu trừ tiếp). Còn TK 3331 số dư cuối Kỳ nằm bên Có là 20 đ, bằng với số dư đầu Kỳ, nghĩa là không tăng giảm trong Quý này (nói thêm : bạn thấy số dư đầu Kỳ bên có TK 3331 : 20 đ có nghĩa là Cty A còn phải nộp thuế VAT 20 đ cho Nhà Nước nhưng đến giờ vẫn chưa nộp)
Trường hợp 2 : Nếu A < B (ví dụ A là 5 đ, B là 15 đ), nghĩa là số thuế VAT được khấu trừ cuối Quý (5 đ), nhỏ hơn số thuế VAT phải nộp trong Quý (15 đ). Chúng ta xem BCDPS minh họa :
thì cuối quý 1/2022 (vào ngày 31/03/2022) chúng ta thực hiện bút toán KC thuế VAT được khấu trừ quý 1/2022 như sau : vì thuế VAT phải nộp là 15đ, trong khi thuế VAT được khấu trừ là 5đ nên chúng ta sẽ kết chuyển hết số thuế VAT được khấu trừ (nghĩa là KC 5 đ), để giảm số thuế VAT phải nộp trong quí này. Chúng ta vào sổ :
+ Kết chuyển thuế VAT khấu trừ Quý 1/2022 :
Có 133/ Nợ 3331 : 5
và sau khi làm bút toán trên, thì Bảng CDSPS sẽ như sau :
.jpg" style="height:100%; width:100%" /></p>
Như vậy thì TK 133 không còn số dư cuối Kỳ, nghĩa là cuối Quý 1/2022, Cty A đã khấu trừ hết thuế VAT đầu vào. Còn TK 3331 số dư cuối Kỳ nằm bên Có là 30đ, nghĩa là Quý 01/2022 phải nộp thuế VAT 10đ, cộng với nợ VAT chưa nộp đầu năm chuyển sang 20đ => cuối Quý 1/2022 Cty A chưa nộp thuế VAT vào kho bạc tổng cộng là 30đ
NHẬN XÉT :
- Nếu cuối Quý, Cty còn được khấu trừ thuế VAT thì số còn được khấu trừ nằm bên Nợ cuối Kỳ TK 133
- Nếu cuối Quý, Cty phải nộp thuế VAT thì số thuế VAT phải nộp sẽ nằm bên Có cuối Kỳ TK 3331
Trở lại Cty Thành Công, tại Bảng CDPS Q1/2022 (từ tháng 1 đến tháng 3), bạn xem xét 2 tài khoản là TK 133 và TK 3331
+ Các bạn thấy :
- Số dư cuối Kỳ TK 133 là 181.991.489 đ, đây là số thuế VAT được khấu trừ cuối Quý 1/2022
- Số PS bên có TK 3331 là 328.510.000 đ, nhưng trong Qu{ này số thuế VAT phải nộp được giảm trừ 2.400.000 đ (do có 1 hóa đơn Cty TaTa Vina trả hàng ngày 10/03/2022 nên được giảm số thuế VAT phải nộp) => số thuế VAT đầu ra phải nộp phát sinh trong Qúy này là : 328.510.000 – 2.400.000 đ = 326.110.000 đ (nếu máy bạn không giống các số trên thì các bạn phải làm lại cho đúng)
+ Theo như đã phân tích cách kết chuyển thuế VAT khấu trừ Quý, thì chúng ta so sánh 2 số trên (số 181.991.489 đ và số 326.110.000 đ ) số nào nhỏ thì kết chuyển, như vậy chúng ta kết chuyển số 181.991.489 đ. Các bạn nhập liệu vào sổ KT như sau (vào ngày 31/03/2022) :
Ngày ghi sổ dd/mm/yy |
Tháng Ghi sổ |
Ngày C/từ dd/mm/yy |
SP
|
DIỄN GIẢI CÁC NGHIỆP VỤ PHÁT SINH |
NỢ
|
CÓ
|
SỐ TIỀN PHÁT SINH |
31/03/22 |
3 |
31/03/22 |
PKT |
KC VAT khấu trừ Q1/2022 |
3331 |
133 |
181,991,489 |
+ Sau khi kết chuyển xong các bạn qua Bảng CDSPS Quý 1/2022 xem thì thấy :
- TK 133 không còn số dư cuối Kỳ : nghĩa là cuối Quý 1/2022 đã khấu trừ hết VAT đầu vào
- TK 3331 có số dư cuối Kỳ bên có : 144.118.511 đ nghĩa là Cty phải nộp thuế VAT vào kho bạc số thuế này
Đến bước này là bạn hoàn thành làm sổ sách kế toán tháng 03/2022, bạn đi qua Sheet “4- xem CDPS thang”, tìm đến “Bảng cân đối phát sinh tháng 3 năm 2022” và đối chiếu với kết quả với bảng dưới đây (đối chiếu kết quả từ tài khoản loại 5 đến loại 9 trước, sau đó mới đối chiếu từ loại 1 đến loại 4), nếu tài khoản nào sai bạn qua Sheet 3-NhapLieu lọc tài khoản đó ra để sữa lại cho đúng
PHẦN ĐẦU: Giới Thiệu Tài Liệu Đào Tạo Kế Toán Tổng Hợp, Kế Toán Thuế Thực Hành
PHẦN 1: HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ ĐẦU VÀO THÁNG 01/2022
PHẦN 2: HÓA ĐƠN ĐẦU RA THÁNG 01/2022
PHẦN 3: Chứng Từ Ngân Hàng Tháng 01/2022
PHẦN 4: TỔNG QUÁT CÁC BƯỚC KẾ TOÁN PHẢI LÀM CUỐI THÁNG 01
PHẦN 5: HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ ĐẦU VÀO THÁNG 02/2022
PHẦN 6: HÓA ĐƠN ĐẦU RA THÁNG 02/2022
PHẦN 7: CHỨNG TỪ NGÂN HÀNG THÁNG 02/2022
PHẦN 8: TỔNG QUÁT CÁC BƯỚC KẾ TOÁN PHẢI LÀM CUỐI THÁNG 02/
PHẦN 9: HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ ĐẦU VÀO THÁNG 03/2022
PHẦN 10: HÓA ĐƠN ĐẦU RA THÁNG 03/2022 03/2022
PHẦN 11: CHỨNG TỪ NGÂN HÀNG THÁNG 03/2022
PHẦN 12: HƯỚNG DẪN LÀM BẢNG LƯƠNG VÀ TÍNH THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN HÀNG THÁNG
PHẦN 13: TỔNG QUÁT CÁC BƯỚC KẾ TOÁN PHẢI LÀM CUỐI THÁNG 03
PHẦN 14: Xác Định Số Thuế TNDN Phải Nộp
PHẦN 15: HƯỚNG DẪN LÀM BÁO CÁO THUẾ QUÝ
PHẦN 16: HƯỚNG DẪN NỘP THUẾ TNDN TẠM TÍNH QUÝ
PHẦN 17: Học In Sổ Sách Kế Toán
PHẦN 18: HƯỚNG DẪN CÁCH LÀM “TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN NĂM”